Language Translation
.
logo_khong_nen_khong_chu_tai_web
HIỆP HỘI CÀ PHÊ - CA CAO VIỆT NAM
Vietnam Coffee Cocoa Association ( Vicofa )
Bền vững - Năng suất - Chất lượng - Giá trị gia tăng
Đăng ký | Đăng nhập

Email / Điện thoại

Mật khẩu

Nhớ mật khẩu | Quên mật khẩu

01/1/2025 Phiên cuối năm 2024 giảm nhẹ nhưng giá tăng cực mạnh tính suốt cả năm

Ngày đăng: 01-01-2025




3._qua_ca_phe_chin


Giá đóng cửa 2 sàn kỳ hạn cà phê 31/12/2024

Sàn robusta London 3&5/25                            

4875-46 (4901/4826)

4805-50 (4835/4763)

Sàn arabica New York 3&5/25                         

319.75-1.25 (321.30/312.15)

314.85-2.10 (316.35/308.65)

Thông số ảnh hưởng giá cà phê

-Giá cách biệt 2 sàn dựa trên tháng tháng 3/25: 98,62 vs 97,78 cts/lb.

-Chỉ số DXY: 108,25 vs 107,87 điểm.

-Giá trị đồng nội tệ Reais Brazil (Brl) trong cặp tỷ giá UsdBrl:  6,18 vs 6,17. Mức thấp kỷ lục 6,33 Brl lập 19/12/2024!

-Tỷ giá VND/USD =25.485 VND ngày 31/12/2025.

Giá trong nước (dự kiến)

-Dự kiến giá cà phê nguyên liệu tại Tây Nguyên hôm nay 115-117 triệu đồng/tấn so với hôm trước 115-118 triệu.

Sự kiện và dữ liệu kinh tế & chính sách có thể tác động lên giá cà phê:

Chỉ số đồng đô la Mỹ DXY tăng trên 108 phiên cuối năm 31/12, gần mức cao nhất trong hai năm và tăng hơn 6,5% trong năm nay, đánh dấu hiệu suất hàng năm mạnh nhất kể từ năm 2015. Sự phục hồi này được thúc đẩy bởi việc Tổng thống đắc cử Trump tái đắc cử vào tháng 11 và Fed Liên bang Hoa Kỳ chuyển sang cơ chế chính sách tiền tệ. lập trường diều hâu hơn. Fed đã giảm dự báo cắt giảm lãi suất năm 2025 xuống 0,50% do lạm phát dai dẳng và thị trường lao động mạnh mẽ. Kỳ vọng về các chính sách thúc đẩy tăng trưởng và lạm phát dưới thời Trump, chẳng hạn như cắt giảm thuế và tăng thuế, hỗ trợ thêm cho đồng đô la.

Đồng Reais (BRL) của Brazil giảm về mức 6,18 đổi 1 USD, mất giá hơn 21% trong năm nay và dao động gần mức thấp kỷ lục 6,33 vào ngày 19/12 do triển vọng tài chính kém và nhu cầu nước ngoài đối với hàng hóa Brazil thấp hơn đã gây ra dòng vốn chảy ra khỏi nền kinh tế Brazil.

Lời bàn về thị trường cà phê (tháng 3/25 London và 3/25 New York)

Diễn biến: Hai sàn cà phê kỳ hạn giảm khi đóng cửa phiên cuối năm.

London chốt tại 4875 $/tấn giảm 0,93% trong ngày đưa hiệu suất kinh doanh 3 tháng đầu niên vụ mới 2024/25 giảm 120$ hay 2,40% nhưng cả năm 2024 tăng 2.285$ tức 88,22%.

New York chốt tại 319,75 cts/lb giảm 0,39% trong ngày đưa hiệu suất kinh doanh 3 tháng đầu niên vụ mới tăng 51,80 cts/lb hay 19,33% và cả năm 2024 tăng 129,75 cts/lb tức 68,29%.

Giá 2 sàn yếu phiên cuối năm chủ yếu do:

-Yếu tố tiền tệ trong ngày bất lợi, áp lực đồng USD tăng và đồng BRL phá giá;

-Tin lượng mưa nhiều từ tuần qua tại các vùng cà phê trọng điểm Brazil (trên 100mm/7 ngày).

-Giá lúc đầu giảm cực mạnh: New York về 312.75 cts/lb và London 4826 USD/tấn nhưng các quỹ đầu cơ bán lúc đầu mua trở lại về sau như chưa muốn bỏ vị thế mua khống (long position). Ngoài ra, các nhà đầu cơ nhỏ lẻ nghi giá tăng trở lại, mua kích giá lên về cuối.

-Tồn kho đạt chuẩn 2 sàn có xu hướng tăng về cuối năm và có thể lấn sang đầu năm 2025, tranh thủ nhập trước ngày D. Trump nhậm chức Tổng thống Mỹ thứ 47.

==

Theo tác giả Nguyễn Quang Bình (thitruongcaphe.net)

THÀNH VIÊN ĐĂNG NHẬP
THỊ TRƯỜNG GIÁ CÀ PHÊ
Cập nhật hôm nay:
Giá định hướng ICOGiá trên sàn kỳ hạnGiá nội địa

Xem chi tiết >>>                             Chỉ số giá định hướng ngày: 12/08/2022

ĐVT: US cents/lb  

 

 

 

ICO Indicator prices
(US cents/lb)  12/08/2022

 

 

change

ICO Composite

201.65

+0.3%

Colombian Milds

296.41

+0.9%

Other Milds

270.12

+0.7%

Brazilian Naturals

221.83

-0.4%

Robustas

112.73

+0.5%

Xem chi tiết >>>                             Phiên giao dịch: 15/08/2022

ĐVT: USD/tấn (London)

US cents/lb (New York)

 

London

Giá khớp

Thay đổi

09/22

2256

+4

11/22

2265

+4

New York

Giá khớp

Thay đổi

12/22

221.55

-0.85

03/23

216.70

-0.85

Xem chi tiết >>>                            Ngày cập nhật: 25/07/2022

ĐVT: đồng/kg

 

 

Daklak:                

Mua xô: 43.400 đồng/kg cơ sở

Giao kho Daklak: 43.600 đồng/kg

Giao kho Bình Dương: 43.800 đồng/kg

R2: +200 đồng/kg so với xô

Mua R1 sàng 16: +800 đồng/kg

 

Gia Lai:                

Mua xô: 43.200 – 43.400 đồng/kg

 

Lâm Đồng:          

Mua xô: 43.400 – 43.600 đồng/kg

 



HỘI VIÊN LIÊN KẾT
lien_he_qung_cao
WEBSITE LIÊN KẾT
icobo_tai_chinhbo_cong_thngvcci_chuan_moi
cu_thuebo_nong_nghiephai_quantong_cuc_thong_ke
THÀNH VIÊN HIỆP HỘI
logo_mau_moiw

HIỆP HỘI CÀ PHÊ - CA CAO VIỆT NAM (VICOFA)

Người đại diện: Ông Nguyễn Nam Hải - Chủ tịch Hiệp hội

 

Địa chỉ: Số 5 Ông Ích Khiêm, phường Điện Biên, quận Ba Đình, Hà Nội

VP Đại diện VICOFA tại TP. HCM: 135A Pasteur (lầu 5), phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. HCM

 

Tel: 024 3733 6520 - 3845 2818

E-mail: info.vicofa@gmail.com 

Website: www.vicofa.org.vn

 

Ghi rõ nguồn "www.vicofa.org.vn" khi bạn sử dụng lại thông tin từ website này.

 

                                                                 gf-icn-youtube gf-icn-facebook gf-icn-twitter gf-icn-instagram gf-icn-rss

Website is designed at tnweb.vn